Nhiều người vẫn hay lầm tưởng XML và HTML là 2 hai loại ngôn ngữ tương đồng, nhưng thực chất chúng có chức năng riêng của mình. Nếu bạn cũng đang băn khoăn về 2 loại ngôn ngữ này, thì hãy cùng theo dõi bài viết này nhé!
Tìm hiểu về XML
XML - Extensible Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu mở rộng.
Nhiệm vụ chính của XML là dùng để cấu trúc, lưu trữ và trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng, trong đó mỗi giá trị sẽ được gán tại mỗi trường trong cấu trúc.
Việc sử dụng XML sẽ giúp đơn giản hóa quá trình chia sẻ dữ liệu giữa các nền tảng và các hệ thống được kết nối thông qua mạng Internet.
Để có thể tạo ra được một loại ngôn ngữ hay các thành phần trong XML, bắt buộc bạn phải tuân thủ theo bộ quy tắc đã được mặc định sẵn trong đó.
Tài liệu trong XML sẽ liên quan chủ yếu đến 2 phần, là prolog và body.
- Prolog: Gồm có siêu dữ liệu quản trị, được hiểu như việc khai báo XML, hướng dẫn xử lý tùy chọn, khai báo loại tài liệu và nhận xét chất lượng.
- Body: Phần này sẽ được chia thành 2 dạng là cấu trúc và nội dung thể hiện trong văn bản thuần túy.
Tìm hiểu về HTML
HTML - Hypertext Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu được dùng vào mục đích xây dựng các website.
HTML thường được ứng dụng vào việc phân chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes... Nhưng bản chất của HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình, nên nó không thể tạo ra các chức năng “động”.
Như chúng ta đã biết, một website được hình thành từ nhiều trang con và mỗi trang con này lại được xây dựng từ một tập tin HTML khác nhau.
Khi kết hợp HTML cùng CSS và JavaScript sẽ tạo nên một nền tảng vững chắc cho các trang web đang hoạt động trong thế giới mạng.
Phân biệt XML và HTML
Điểm giống nhau
Cả XML và HTML đều là ngôn ngữ được dùng với mục đích đánh dấu. Chúng hoạt động dưới dạng các thẻ để thực hiện công việc đánh dấu văn bản của mình.
Dữ liệu của XML và HTML đều được lưu và sử dụng ở dạng văn bản thuần túy, dễ dàng mở và đọc nội dung thông qua các trình các trình duyệt web.
Điểm khác nhau
XML | HTML | |
Nhiệm vụ chính | Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng. | Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. |
Công dụng | Truyền tải và lưu trữ dữ liệu. | Hiển thị dữ liệu. |
Căn bản | Cung cấp sẵn khung để chỉ định ngôn ngữ đánh dấu. | Là ngôn ngữ đánh dấu được xác định trước. |
Loại ngôn ngữ | Nhạy cảm. | Không nhạy cảm. |
Cấu trúc | Cung cấp thông tin. | Không chứa thông tin cấu trúc. |
Lỗi | Không được phép xuất hiện lỗi. | Có thể xuất hiện lỗi nhỏ. |
Khoảng trắng | Có thể được bảo tồn. | Không bảo tồn khoảng trắng. |
Thẻ đóng | Buộc phải sử dụng thẻ đóng. | Có thể sử dụng hoặc không. |
Làm tổ | Yêu cầu thực hiện theo quy định. | Không có nhiều giá trị. |